Kính gửi tới mọi người lời chào thân thương nhất ~ 💝
Lại là QuangTM - người đàn ông mạnh mẽ, ngoan cường và giàu lòng trắc ẩn đây ạ. Bài viết có hơi khô khan và chủ yếu hướng về đối tượng sử dụng tiếng Nhật là nhiều, nhưng hy vọng mọi người cũng có thể bỏ túi cho mình vì với ae công ty mình, với Google Translate thì tiếng nào mình chả cân được 😃😃😃😃
Chắc hẳn việc tìm kiếm thông tin, tài liệu hay reviews...trên Google không còn xa lạ với chúng ta, tuy nhiên làm sao để có kỹ năng sử dụng công cụ Google Search một cách hiệu quả nhất thì chắc chắn không phải ai cũng biết.
Trong bài viết này, dựa vào kinh nghiệm sử dụng tiếng Nhật một thời gian khá dài của bản thân, em xin chia sẻ một số kinh nghiệm về các tip tìm kiếm từ, cụm từ tiếng Nhật trên Google một cách hiệu quả.
Tip 1: Sử dụng các từ điển tiếng Nhật, Website tra từ tiếng Nhật
Dưới đây là một số các website, từ điển tiếng nhật mà em hay sử dụng có thể kể tới như:
Tip 2: Chỉ search keyword, diễn đạt đơn giản & thông dụng
Theo bản năng, chúng ta có xu hướng tra cứu Google bằng những thông tin đang nhảy trong đầu, bằng cách diễn đạt thông dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như "Ý nghĩa của từ A là gì?", "Tại sao lại có A và B? Sự khác nhau giữa A và B là gì?"....
Tuy nhiên, ngôn ngữ của các trang web hoàn toàn khác với ngôn ngữ bình dân, nếu nhập từ khóa không chính xác thì kết quả trên Google sẽ có nhiều sai lệch.
Tips em muốn chia sẻ ở đây là: Đừng dùng ngôn ngữ bình dân, hãy dùng ngôn ngữ của các trang web.
Ngoài ra, một từ khóa dài có thể khiến cho kết quả của Google Search chính xác và cụ thể hơn nhưng cũng đồng thời mang lại tác dụng ngược, khiến cho bộ máy dò tìm của Google trở nên lộn xộn.
Vậy nên, hãy đảm bảo mọi người chỉ sử dụng những từ quan trọng, thiết yếu và từ khóa bạn tìm phải thật sự đơn giản, đánh trúng trọng tâm.
Hãy cùng xem 2 ví dụ sau đây:
Ví dụ 1: Khi muốn tra cứu từ tiếng Nhật
Thay vì gõ 塗りつぶしの意味は何でしょうか (Nghĩa của từ 塗りつぶし là gì?) thì các bạn có thể gõ một trong số các cách sau:
● 塗りつぶしの意味
● 塗りつぶしとは (Từ cần tra cứu + とは)
● define:塗りつぶし (Tiền tố define: + Từ cần tra cứu)
Ngay lập tức, ta sẽ được link đến các trang web từ điển tương ứng, và việc tra cứu sẽ trở nên rất dễ dàng, nhiều lựa chọn
Ví dụ 2: Khi muốn so sánh sự khác nhau giữa 2 từ tiếng Nhật
Thay vì gõ 送り状と納品書の違いを教えて下さい (Hãy chỉ giúp sự khác nhau giữa 送り状 và 納品書) thì cá hãy gõ 送り状と納品書の違い hoặc 送り状と納品書の違いとは nhé.
Tip 3: Sử dụng dấu ngoặc kép để tìm kiếm kết quả chính xác
Nếu mọi người chỉ search từ khóa theo cách thông thường, Google sẽ trả về cho chúng ta tất cả các kết quả liên quan đến từ khóa mình tìm, không phân biệt chúng có được viết theo đúng thứ tự hoặc đầy đủ cụm từ bạn tra cứu hay không. Chẳng hạn, khi muốn tìm cách diễn đạt tiếng Nhật thông dụng của một từ nào đó và nhập đúng từ khóa này trong mục tìm kiếm trên Google thì các kết quả trả về sẽ bao gồm những nội dung như: Các trang Web có chứa một phần trong số các nội dung đó, Định nghĩa về một từ trong đó, Quảng cáo về một từ trong đó… Đôi khi, chúng không thực sự sát với nhu cầu của bản thân, và phải mất rất nhiều công sức để lọc được thứ bạn cần.
Tuy nhiên, nếu thêm dấu ngoặc kép với mỗi nội dung bạn muốn tìm thì Google sẽ ngầm hiểu rằng bạn chỉ muốn xuất hiện những kết quả chứa chính xác từng từ từng chữ, từng vị trí, kết quả dò tìm từ đó cũng hiệu quả hơn. Các bạn đừng quên sử dụng cách này khi Google Search nhé, đặc biệt với những ai đang cần tìm từ/cụm từ tiếng Nhật "chuẩn Nhật" nhất, các văn bản Nhật hay dùng nhất.
Tip 4: Sử dụng dấu ngã để tìm kiếm kết quả gần nghĩa, đồng nghĩa
Một từ khóa đôi khi có thể không đưa chúng ta đến kết quả mong muốn, tuy nhiên bằng cách sử dụng dấu ~ cho các cụm từ gần nghĩa, đồng nghĩa, các chủ đề liên quan, ta có thể tìm ra chính xác từ mình đang cần, phù hợp mọi mặt, cả về bối cảnh lần cách sử dụng.
Lấy ví dụ sau đây: Mình cần viết mail chúc mừng năm mới Khách hàng, chắc chắn phải dùng mẫu câu, văn phong tiếng Nhật thật chuẩn rồi.
Vậy nếu chưa biết phải viết như nào, hãy search Mẫu mail ~ Năm mới như sau để tham khảo các mẫu mail phổ biến nhé.
Tip 5: Sử dụng dấu sao ở vị trí từ khóa không nhớ rõ
Có trường hợp khi tìm kiếm nội dung nào đó trên Google, ta sẽ không nhớ đủ các từ khóa cần tìm kiếm. Nếu thế hãy sử dụng dấu * ở vị trí từ khóa mà mình không nhớ rõ, để xuất hiện nhiều nội dung gợi ý hơn.
Tip số 5 này sẽ cực kỳ hữu ích nếu muốn tìm kiếm lời bài hát, các câu thành ngữ, tục ngữ hay tựa đề bộ phim, cuốn sách tiếng Nhật. (Hay là phần tiền tố hậu tố trong đề thi JLPT N2 nữa ạ 🙁 )
Lấy ví dụ sau đây: Tiếng Nhật có câu thành ngữ 自業自得 (Gieo gì gặt nấy) tương tự như tiếng Việt, một ngày chợt nhận ra mình vẫn nhớ câu thành ngữ đó có 4 từ, kiểu như 自...自得 mà quên mất từ ở vị trí khuyết kia là từ nào.
Vậy thì, cách search cực hiệu quả ở đây sẽ là thêm dấu * ở vị trí từ khóa mà bạn không nhớ rõ, ngoài ra tiếng Nhật và tiếng Trung phần chữ Hán khá giống nhau, đừng quên thêm tip search dùng dấu ngã + tiếng Nhật để giới hạn chỉ các kết quả search tiếng Nhật thôi nhé.
Trên đây là một vài tip tra cứu từ, cụm từ mà mình hay dùng khi cần xử lý các văn bản tiếng Nhật.
Các tip tra cứu Google nói chung có rất, rất nhiều, các bạn có thể tìm hiểu thêm để đưa ra cho mình cách sử dụng hiệu quả nhất nhé. Mong mọi người có thể chia sẻ thêm các mẹo hay khác nhé ạ ~
ご静聴ありがとうございました!